TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐẢNG BỘ TỈNH ĐIỆN BIÊN
  • Bộ Chính trị quy định về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở
  • Thời gian đăng: 25/05/2022 10:15:02 AM - Lượt đọc: 8252
  • Ngày 05/5/2022, Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 35-KL/TW về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở. Trong đó, các chức danh, chức vụ (ở cấp tỉnh, cấp huyện) thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp uỷ, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị như sau:
  • H-nh-nh.jpg

    Các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý

     1. Chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý (ở cấp tỉnh): (Bậc 1)- Uỷ viên Trung ương Đảng chính thức (Uỷ viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ đang công tác). (Bậc 2)- Bí thư Tỉnh uỷ.

    2. Chức danh thuộc diện Ban Bí thư quản lý (ở cấp tỉnh): (Bậc 2)- Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.

    3. Chức tương đương Tổng cục trưởng (ở cấp tỉnh): (Bậc 1)- Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh.

    4. Chức danh tương đương Phó Tổng cục trưởng (ở cấp tỉnh)

    (Bậc 1): Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.

    (Bậc 2): Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh. Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh.

    5. Cấp trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy và tương đương

    (Bậc 1): Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh uỷ.

    (Bậc 2): Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

    (Bậc 3): Giám đốc sở, trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh. Bí thư huyện, thị, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Tỉnh uỷ.

    6. Cấp phó cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy và tương đương

    (Bậc 1): Phó trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh uỷ. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh. Thư ký đồng chí Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ.

    (Bậc 2): Phó giám đốc sở, phó trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh. Phó bí thư huyện, thị, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Tỉnh uỷ; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Uỷ viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh uỷ.

    (Bậc 3): Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.

    7. Trưởng phòng và tương đương

    (Bậc 1): Trưởng phòng và tương đương của các ban, cơ quan thuộc Tỉnh uỷ; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. Uỷ viên ban thường vụ huyện, thị, thành uỷ, đảng uỷ cấp trên cơ sở trực thuộc Tỉnh uỷ. Chủ tịch uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện. Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Chi cục trưởng ở địa phương.

    (Bậc 2): Trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. Uỷ viên ban chấp hành đảng bộ huyện, thị, thành phố, đảng bộ cấp trên cơ sở trực thuộc Tỉnh uỷ.

    (Bậc 3): Trưởng phòng, ban, cơ quan và tương đương trực thuộc huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện. Phó trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.

    8. Phó trưởng phòng và tương đương

    (Bậc 1): Phó trưởng phòng và tương đương của các ban, cơ quan thuộc Tỉnh uỷ; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. Phó chủ tịch uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện. Phó chi cục trưởng ở địa phương.

    (Bậc 2): Phó trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; phó trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh. Uỷ viên uỷ ban kiểm tra huyện, thị, thành uỷ.

    (Bậc 3): Uỷ viên thường trực uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện. Phó trưởng phòng và tương đương của cơ quan, đơn vị thuộc các đơn vị trực thuộc hội, liên hiệp hội. Phó trưởng phòng, ban, cơ quan và tương đương trực thuộc huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện; phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện.

    9. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    (Bậc 1): Bí thư đảng uỷ: Tương đương chức vụ trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

    (Bậc 2): Phó bí thư đảng uỷ; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Tương đương chức vụ phó trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

    (Bậc 3): Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Chủ tịch uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn.

    Tải về Kết luận 35         

                                                             Trần Hoài Nam, Văn phòng Tỉnh ủy.

  • BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
    Liên kết web
  • Thống kê truy cập
    Tổng truy cập: